Home / Kinh nghiệm khóa học / Tóm tắt những ý hay môn hệ thống quản lý công ty (CMS)

Tóm tắt những ý hay môn hệ thống quản lý công ty (CMS)

ĐIỀU KIỆN NỀN TẢNG ĐỂ THỰC HIỆN ƯỚC MUỐN?

Ước muốn => Kế hoạch => Thực thi (Nhất thống với nhau – là nền tảng quan trọng trong việc biến ý tưởng thành hiện thực)

GIẤC MƠ SỬ DỤNG NGUỒN LỰC DOANH NGHIỆP

  • Tạo ra tính đồng bộ trong công ty
  • Tất cả nguồn lực cùng hướng về mục tiêu chung của công ty

CMS LÀ GÌ?

  • Là 1 phương pháp quản lý
  • Hiển thị bằng các tài liệu quản lý cho các cấp lãnh đạo có thẩm quyền ban hành
  • Nhằm tối ưu hóa hiệu quả hoạt động của công ty thông qua việc đồng bộ hóa guồng máy hoạt động

=> Sự lựa chọn của công ty sẽ vạch ra những con đường (chiến lược công ty) và những nhiệm vụ được từng cá nhân thực hiện (CMS) sẽ đưa công ty đi từ thực trạng đến tương lai

CMS CÓ THỂ GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ GÌ?

  • Thống nhất ngôn ngữ chung cho mọi nhân viên
  • Liên kết các hoạt động cá nhân với tầm nhìn và mục tiêu chiến lược của công ty

NHỮNG MÔ HÌNH PHỔ BIẾN VỀ CMS?

  • Lean 6 Sigma
  • Balanced Scorecard (BSC)
  • Enterprise Resource (ERP)
  • ISO

CMS THEO MÔ HÌNH QUẢN TRỊ CỦA PACE

  • Lãnh đạo = [Chiến lược + Đội ngũ]
  • Đội ngũ = [Con người + HỆ THỐNG + Văn hóa]

THIẾT LẬP CMS LÀ LÀM GÌ?

Biên soạn các quy chế quản trị công ty, gồm các tài liệu quản lý cơ bản sau:

  • Cơ cấu tổ chức quản lý
  • Phân công phân nhiệm
  • Quy trình phối kết hợp
  • Chính sách vận hành

TÓM LẠI VỀ CMS?

  • Sơ đồ cơ cấu tổ chức trong công ty
  • Quy chế hoạt động của các bộ phận
  • Bản mô tả công việc và bản phân công
  • Hệ thống quy trình phối kết hợp
  • Hệ thống chính sách vận hành
  • Hệ thống mục tiêu và chỉ tiêu
  • Hệ thống báo cáo thực hiện

CƠ CHẾ QUẢN TRỊ CÔNG TY

KPIs – KEY PERFORMANCE INDICATORS LÀ GÌ?

KPIs là một bộ công cụ đo lường kết quả hoàn thành công việc coosy yếu, đồng thời qua đó hiển thị được sự tiến bộ của cả công ty trong việc hoàn thành các mục tiêu kinh doanh của công ty. Nói một cách khách, các chỉ số KPIs chỉ ra cụ thể rằng liệu tổ chức có đạt được các mục tiêu của mình trong một khung thời gian cụ thể hay không.

LÀM THẾ NÀO ĐỂ CHỌN ĐÚNG KPIs?

Các KPIs mà doanh nghiệp lựa chọn để theo dõi phụ thuộc hoàn toàn vào các mục tiêu của doanh nghiệp đó. Trước tiên, doanh nghiệp hãy tự hỏi mình muốn đạt được điều gì? Tiếp theo, doanh nghiệp cần xem xét làm thế nào chúng ta có thể đo lường sự tiến bộ hướng đến mục tiêu đó? Theo cách đó, với mỗi KPI được chọn, vấn đề còn lại là thiết lập thước đo để đánh giá mức độ tiến bộ trong việc hoàn thành mục tiêu tương ứng với KPI đó hoặc ngược lại là sự chậm trễ trong việc hoàn thành mục tiêu.

Một vài KPIs phổ quát có thể tham khảo

I. Khía cạnh tài chính

  1. Tổng tài sản
  2. Tổng tài sản/ nhân viên
  3. Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản
  4. Tỷ suất sinh lời trên tài sản thuần
  5. Doanh thu/ Tổng tài sản
  6. Lãi gộp
  7. Thu nhập thuần
  8. Lợi nhuận trên mỗi nhân viên
  9. Doanh thu
  10. Doanh thu từ các sản phẩm mới
  11. Doanh thu trên mỗi nhân viên
  12. ROE
  13. ROI
  14. EVA
  15. Cổ tức
  16. Tổng chi phí
  17. Xếp hạng tín dụng
  18. Nợ
  19. Nợ trên vốn
  20. Khả năng thanh toán lãi vay
  21. Vòng quay các khoản phải thu
  22. Số ngày lưu kho bình quân
  23. Hệ số vòng quay tồn kho
  24. Số ngày nợ phải trả bình quân

II. Khía cạnh khách hàng

  1. Sự hài lòng của khách hàng
  2. Lòng trung thành của khách hàng
  3. Thị phần
  4. Các than phiền của khách hàng
  5. Các than phiền được giải quyết từ lần đầu tiên
  6. Thời gian phản hồi bình quân cho mỗi khách hàng
  7. Tổng chi phí khách hàng
  8. Khách hàng bị mất
  9. Tỷ lệ giành được khách hàng
  10. Tỷ lệ doanh thu từ khách hàng mới
  11. Số lượng khách hàng
  12. Doanh thu bình quân hàng năm trên mỗi khách hàng
  13. % chi phí marketing
  14. Nhận diện thương hiệu
  15. Tỷ lệ phản hồi
  16. Doanh thu trên từng kênh
  17. Chi phí dịch vụ khách hàng trên từng khách hàng
  18. Lợi nhuận khách hàng
  19. Tỷ lệ phản hồi

III. Khía cạnh quy trình nội bộ

  1. Giao hàng đúng hẹn
  2. Tiến độ giao hàng bình quân
  3. Vòng quay hàng lưu kho
  4. Chi phí cho R&D
  5. % sản phẩm mới/ tổng sản phẩm
  6. Lượng hàng thiếu hụt
  7. Thời gian phản hồi yêu cầu khách hàng
  8. % hàng lỗi
  9. CSDL khách hàng sẵn có
  10. Thời gian hòa vốn
  11. Các yêu cầu bảo hành
  12. Giảm lãng phí
  13. Tần suất hàng mua bị trả lại
  14. Thời gian chết máy
  15. Tận dụng không gian
  16. Hoạch định chính xác
  17. Giới thiệu sản phẩm mới
  18. Sự phát thải
  19. IRR trên các dự án mới
  20. Sự cải thiện thời gian chu trình
  21. Thời gian để tiếp thị sản phẩm mới
  22. Các yêu cầu bảo hành
  23. Tuổi thọ trung bình của các bằng sáng chế

IV. Khía cạnh học hỏi và phát triển

  1. Thâm niên bình quân
  2. % nhân viên có bằng cấp chuyên môn
  3. Tỷ lệ vắng mặt
  4. Tỷ lệ thay thế nhân viên
  5. Tai nạn lao động
  6. Hệ số đa dạng
  7. Xếp loại giao tiếp bội bộ
  8. Năng suất của nhân viên
  9. Số giờ đào tạo bình quân
  10. Tỷ lệ đạt các mục tiêu cá nhân
  11. Sự vi phạm đạo đức
  12. Việc quản lý kiến thức
  13. % nhân viên có máy tính
  14. % nhân viên truy cập mạng nội bộ
  15. Sự phát triển thuật lãnh đạo
  16. Hoạch định truyền thông nội bộ
  17. Sự hài lòng của nhân viên
  18. Sự tham gia của nhân viên vào các hiệp hội chuyên môn hoặc thương mại
  19. Số nhân viên được đào tạo chéo
  20. Số đề xuất, sáng kiến của nhân viên

NHỮNG NỘI DUNG CĂN BẢN QUY CHẾ CỦA BỘ PHẬN

  • Tên (chính thức) của bộ phận
  • Mục tiêu của bộ phận
  • Chức năng của bộ phận
  • Trách nhiệm của bộ phận
  • Quyền hạn của bộ phận
  • Nghĩa vụ của bộ phận
  • Cơ cấu tổ chức của bộ phận
  • ——
  • Quy định về các bộ phận trực thuộc (nếu có)
  • Mối liên hệ với các bộ phận liên quan
  • Những nội dung quan trọng khác

QUY TRÌNH THIẾT LẬP CƠ CẤU TỔ CHỨC

  • Thiết lập mục đích và mục tiêu cho tổ chức
  • Xác định những lựa chọn chiến lược cho tổ chức
  • Xây dựng hoạt động để hoàn thành mục tiêu
  • Tập hợp các hoạt động cùng chức năng để hình thành các đơn vị công việc (bộ phận chức năng)
  • Thiết lập các vị trí chức danh trong các bộ phận
  • Bố trí nhân sự phù hợp vào các vị trí chức danh
  • Trao quyền hạn và trách nhiệm phù hợp
  • Vận hành, kiểm tra và điều chỉnh

Góc nhìn từ chuyên gia…

  • Khi công ty nhỏ hay mới thành lập, nên lấy nguyên tắc con người đi trước, công việc theo sau/ bố trí việc theo người;
  • Khi công ty có quy mô, nên theo nguyên tắc “Jobs well done”/ bố trí người theo mục tiêu công việc (công việc đi trước);
  • Quan trọng là cơ chế kiểm soát để quản trị rủi ro nhưng phải đảm bảo tối ưu hiệu quả

BẢN MÔ TẢ CÔNG VIỆC

Chính là công cụ để phân công phân nhiệm cho từng cá nhân, có 2 loại bản mô tả công việc:

  • Bản mô tả công việc chức danh

– Là bản mô tả công việc được biên soạn cho từng vị trí chức danh

– Có thể có nhiều nhân viên cùng 1 vị trí chức danh

– Cụ thể:

  • Mô tả vị trí
  • – Chức danh công việc – bộ phận làm việc
  • – Cấp trên trực tiếp
  • Mô tả công việc
  • – Mục tiêu công việc
  • – Trách nhiệm
  • – Nhiệm vụ
  • – Tiêu chuẩn công việc
  • – Quyền hạn, phạm vi ra quyết định
  • Mô tả quan hệ
  • – Với các nhân viên cùng bộ phận
  • – Với các nhân viên, phòng/ ban bên ngoài bộ phận
  • Các yêu cầu năng lực: Kiến thức, kỹ năng, kinh nghiệm, tính cách,…
  • Chữ ký: Người phụ trách và cấp quản lý trực tiếp
  • Bản mô tả công việc đích danh

– Là bản mô tả công việc chức danh đã được điều chỉnh phù hợp với thực tế của từng nhân viên đảm nhận vị trí chức danh đó.

– Luôn gắn với tên nhân viên và chữ ký của nhân viên và người quản lý trực tiếp

– Cụ thể:

  • Mô tả vị trí
  • – Chức danh công việc – bộ phận làm việc
  • – Tên nhân viên – Mã số
  • – Cấp trên trực tiếp
  • Mô tả công việc
  • – Mục tiêu công việc
  • – Trách nhiệm
  • – Nhiệm vụ
  • – Tiêu chuẩn công việc
  • – Quyền hạn, phạm vi ra quyết định
  • Mô tả quan hệ
  • – Với các thành viên cùng bộ phận
  • Với các nhân viên, phòng/ ban bên ngoài bộ phận
  • Các yêu cầu năng lực: Kiến thức, kỹ năng, kinh nghiệm, tính cách,…
  • Chữ ký: Người phụ trách và cấp quản lý trực tiếp

THIẾT LẬP KPIs CHUẨN

  • 7 ± 2

KHI NÀO DOANH NGHIỆP CẦN CẬP NHẬT/ ĐIỀU CHỈNH BẢN MÔ TẢ CÔNG VIỆC?

  1. Hiệu quả
  2. Khách hàng
  3. Nhân sự
  4. Quan điểm kinh doanh của người đứng đầu thay đổi

TÓM TẮT NHỮNG CÂU NÓI HAY TRONG MÔN HỌC

Quyền hạn phải đi liền với việc chịu trách nhiệm

Viết không được nhưng nói ra thì rất OK

Đẻ ra cấp trung phải cho họ đất dụng võ

Check Also

quan-tri-ban-hanh-danh-hang-danh-cho-lanh-dao

Tóm tắt nội dung môn quản trị bán hàng dành cho lãnh đạo

Làm thế nào để tăng doanh thu nhưng không giảm giá? Số lần x Số ...